Ngày 22/01/2024, Cục trưởng Cục Thủy lợi đã ký Quyết định số 33/QĐ-TL-VP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn. Theo đó Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn như sau:

I. Vị trí và chức năng

1. Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục Thủy lợi, có chức năng phục vụ quản lý nhà nước và thực hiện các dịch vụ công về kỹ thuật và chính sách đầu tư, khai thác, bảo vệ công trình cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải nông thôn; kiểm nghiệm chất lượng nước và môi trường nông thôn; hợp tác quốc tế, thông tin và truyền thông; nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và tư vấn, dịch vụ về cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải và môi trường nông thôn trong phạm vi cả nước.

2. Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật. Trụ sở chính của Trung tâm đặt tại thành phố Hà Nội.

Kinh phí hoạt động của Trung tâm được bố trí từ Ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

3. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: National Center For Rural Water Supply and Environmental Sanitation; tên viết tắt: NCERWASS.

II. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Phục vụ quản lý nhà nước về cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Cục Thủy lợi.

a) Tham gia xây dựng văn bản pháp luật, cơ chế chính sách, chiến lược, phương án phát triển mạng lưới cấp nước sạch, kế hoạch trung hạn và hàng năm; các chương trình, đề án, đề tài, dự án;

b) Tham gia, thực hiện xây dựng quy chuẩn; tiêu chuẩn kỹ thuật; định mức kinh tế kỹ thuật; quy trình kỹ thuật, các tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ;

c) Tham gia, xây dựng, hướng dẫn, theo dõi, giám sát về cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường nông thôn;

d) Điều tra cơ bản, lập phương án phát triển mạng lưới cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường nông thôn trong hệ thống quy hoạch Quốc gia, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành;

đ) Tham gia, thực hiện chuyển đổi số, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu, theo dõi - đánh giá, tổng hợp, báo cáo và đề xuất về cung cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường nông thôn trong phạm vi cả nước;

e) Điều tra, khảo sát, đánh giá, phân tích chất lượng nước, dự báo chất lượng nước các công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;

f) Thông tin, giáo dục, truyền thông, phát hành bản tin, trang thông tin điện tử, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường nông thôn theo quy định của pháp luật;

g) Tham gia phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai và hỗ trợ khẩn cấp về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn khi xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng;

h) Tham gia, thực hiện các nhiệm vụ về nước sạch nông thôn trong Đề án An ninh nguồn nước; Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới; các chương trình, đề án, dự án khác theo phân công của Cục trưởng Cục Thủy lợi;

i) Nghiên cứu, ứng dụng, thí điểm và chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế về cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường nông thôn;

k) Thực hiện nhiệm vụ chủ dự án, chủ đầu tư theo phân công của Cục trưởng.

2. Cung cấp dịch vụ về cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường nông thôn:

a) Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật; Lập phương án giá nước sạch, nước thải; Điều tra cơ bản; Lập đề án, phương án phát triển mạng lưới cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường nông thôn; Chống thất thoát, thất thu nước sạch nông thôn;

b) Thăm dò, khai thác, lập hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép môi trường, tài nguyên nước (thăm dò nước dưới đất, khai thác sử dụng tài nguyên nước mặt, nước dưới đất, xả nước thải vào nguồn nước);

c) Kiểm nghiệm, phân tích chất lượng nước và môi trường;

d) Đánh giá tác động môi trường và môi trường chiến lược;

e) Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn;

f) Liên doanh, liên danh, liên kết, nghiên cứu triển khai ứng dụng khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế, tư vấn và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải và môi trường nông thôn và lĩnh vực khác phù hợp với quy định của pháp luật và năng lực của Trung tâm;

g) Chuyển giao công nghệ, cung ứng và lắp đặt vật tư, thiết bị;

h) Tư vấn đấu thầu, tư vấn thẩm tra, quản lý dự án;

i) Điều tra, khảo sát, lập dự án, thiết kế, giám sát, thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị; kiểm định chất lượng công trình;

k) Thực hiện dịch vụ chuyển đổi số; xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu.

3. Quản lý cán bộ, viên chức và người lao động theo phân cấp của Cục trưởng và quy định của pháp luật. Thực hiện chế độ, chính sách thi đua, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng, chuyên môn nghiệp vụ đối với viên chức và người lao động thuộc quyền quản lý của Trung tâm theo quy định.

4. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác của Trung tâm theo quy định.

5. Thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch và phân công của Cục Thủy lợi; thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng phân công.